BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐẠI NAM
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THẠC SĨ
1. Các chuyên ngành đào tạo
+ Tài chính - Ngân hàng, Mã số: 8340201
(Quyết định số 4446/QĐ-BGDĐT ngày 04/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo giao nhiệm vụ đào tạo trình độ Thạc sĩ chuyên ngành Tài chính Ngân hàng cho trường Đại học Đại Nam)
+ Quản lý Kinh tế, Mã số: 8340410
(Quyết định số 3777/QĐ-BGDĐT ngày 23/09/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo giao nhiệm vụ đào tạo trình độ Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý Kinh tế cho trường Đại học Đại Nam)
+ Kế toán, Mã số: 8340301
(Quyết định số 5372/QĐ-BGDĐT ngày 14/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo giao nhiệm vụ đào tạo trình độ Thạc sĩ chuyên ngành Kế toán cho trường Đại học Đại Nam)
2. Chương trình đào tạo: 60 tín chỉ/chuyên ngành
Thực hiện theo quy chế đào tạo trình độ Thạc sĩ ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BGDĐT ngày 15/05/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Thông tư số 07/2015/TT-BGDĐT ngày 16/04/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, các môn học tự chọn có thể thay đổi, bổ sung cho phù hợp với đối tượng đào tạo (có nội dung các chương trình chi tiết được đính kèm)
3. Hình thức đào tạo: Chính quy, đào tạo theo tín chỉ
4. Thời gian đào tạo: 1,5 năm – 2 năm
5. Tổ chức đào tạo: Theo đối tượng học viên
+ Trong giờ hành chính
+ Hoặc ngoài giờ hành chính, thứ 7, Chủ nhật
6. Giảng viên: Giảng viên trường Đại học Đại Nam và các trường đại học, học viện gồm các GS, PGS, TS có kiến thức và trình độ chuyên môn cao; có kinh nghiệm, phương pháp và tận tình trong giảng dạy, hướng dẫn thảo luận, hướng dẫn luận văn tốt nghiệp.
7. Bằng cấp: Trong hệ thống giáo dục quốc dân, do Bộ Giáo dục và Đào tạo trực tiếp quản lý.
Hà Nội, ngày 29 tháng 01 năm 2018
KT. HIỆU TRƯỞNG
PHÓ HIỆU TRƯỞNG (đã ký) PGS.TS Phan Trọng Phức |
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐẠI NAM
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
1. Mục tiêu đào tạo:
Chương trình đào tạo được xây dựng theo định hướng ứng dụng nhằm giúp người học nâng cao kiến thức chuyên môn và kỹ năng nghiệp vụ Tài chính – Ngân hàng; có năng lực làm việc độc lập, sáng tạo; có khả năng tổ chức, vận hành công tác tài chính và nghiệp vụ ngân hàng; phát huy và sử dụng hiệu quả kiến thức chuyên ngành trong việc thực hiện các công việc phù hợp với điều kiện thực tế tại các doanh nghiệp, các ngân hàng, các tổ chức tín dụng, các đơn vị sự nghiệp hành chính công; có phương pháp nghiên cứu khoa học, có thể tiếp tục tham gia chương trình đào tạo trình độ Tiến sĩ.
2. Khối lượng và cấu trúc chương trình đào tạo
STT | Mã học phần | Học phần | Tín chỉ | |||
Tổng | LT | TH/TL,BT | ||||
1. KIẾN THỨC CHUNG (20% CTĐT) | 12 | 6 | 6 | |||
1 | CH TH 501 | Triết học | 4 | 2 | 2 | |
2 | CH NK 502 | Phương pháp Nghiên cứu khoa học | 3 | 1,5 | 1,5 | |
3 | CH EL 503 | Tiếng Anh | 5 | 2,5 | 2,5 | |
2. KIẾN THỨC CƠ SỞ VÀ CHUYÊN NGÀNH (60% CTĐT) | 36 | 18 | 18 | |||
2.1 | Kiến thức cơ sở (25%) | 15 | 7,5 | 7,5 | ||
a. Các học phần bắt buộc (2 học phần) | ||||||
4 | CH VM 504 | Kinh tế vi mô | 3 | 1,5 | 1,5 | |
5 | CH TT 513 | Tài chính - Tiền tệ | 3 | 1,5 | 1,5 | |
b. Các học phần tự chọn (chọn 3 trong 8 học phần) | ||||||
6 | CH VM 505 | Kinh tế vĩ mô | 3 | 1,5 | 1,5 | |
7 | CH KL 510 | Kinh tế lượng | 3 | 1,5 | 1,5 | |
8 | CH KP 511 | Kinh tế phát triển | 3 | 1,5 | 1,5 | |
9 | CH QT 508 | Quản trị học | 3 | 1,5 | 1,5 | |
10 | CH KT 514 | Kế toán tài chính | 3 | 1,5 | 1,5 | |
11 | CH PL 515 | Pháp luật Tài chính Ngân hàng | 3 | 1,5 | 1,5 | |
12 | CH HT 516 | Hệ thống thông tin quản lý | 3 | 1,5 | 1,5 | |
13 | CH VH 517 | Văn hoá doanh nghiệp và đạo đức kinh doanh | 3 | 1,5 | 1,5 | |
2.2 | Kiến thức chuyên ngành (35%) | 21 | 10,5 | 10,5 | ||
a. Phần bắt buộc (4 học phần) | ||||||
14 | CH TD 520 | Tài chính doanh nghiệp | 3 | 1,5 | 1,5 | |
15 | CH TQ 521 | Tài chính quốc tế | 3 | 1,5 | 1,5 | |
16 | CH CK 522 | Thị trường chứng khoán | 3 | 1,5 | 1,5 | |
17 | CH NH 523 | Ngân hàng thương mại | 3 | 1,5 | 1,5 | |
b. Phần tự chọn (Chọn 3 trong 9 học phần sau) | ||||||
18 | CH TC 524 | Tài chính công | 3 | 1,5 | 1,5 | |
19 | CH PT 522 | Phân tích tài chính | 3 | 1,5 | 1,5 | |
20 | CH DA 525 | Thẩm định dự án đầu tư | 3 | 1,5 | 1,5 | |
21 | CH TS 526 | Định giá tài sản | 3 | 1,5 | 1,5 | |
22 | CH NH 527 | Ngân hàng Trung Ương | 3 | 1,5 | 1,5 | |
23 | CH MK 528 | Marketing ngân hàng | 3 | 1,5 | 1,5 | |
24 | CH NH 530 | Quản trị ngân hàng thương mại | 3 | 1,5 | 1,5 | |
25 | CH TC 531 | Tổ chức hoạt động của ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam | 3 | 1,5 | 1,5 | |
26 | CH TC 529 | Tài chính công ty đa quốc gia | 3 | 1,5 | 1,5 | |
3. LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP (20% CTĐT) | 12 | 0 | 12 | |||
Tổng toàn khóa ( Tín chỉ ) | 60 | 24 | 36 |
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐẠI NAM
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
1. Mục tiêu đào tạo:
Chương trình đào tạo được xây dựng theo định hướng ứng dụng nhằm giúp người học có kiến thức hệ thống, hiện đại về quản lý kinh tế, có năng lực tổ chức vận hành, làm việc trong khu vực hành chính công (cơ quan quản lý Nhà nước các cấp Bộ, ngành, địa phương) và các khu vực khác (các tổ chức, doanh nghiệp, công ty…), ; có phương pháp nghiên cứu khoa học, có thể tiếp tục tham gia chương trình đào tạo trình độ Tiến sĩ.
2. Khối lượng và cấu trúc chương trình đào tạo
STT | Mã học phần | Học phần | Tín chỉ | ||
Tổng | LT | TH/TL,BT | |||
1. KIẾN THỨC CHUNG 20% | 12 | 6 | 6 | ||
1 | CH TH 501 | Triết học | 4 | 2 | 2 |
2 | CH NK 502 | Phương pháp nghiên cứu khoa học | 3 | 1,5 | 1,5 |
3 | CH EL 503 | Tiếng Anh | 5 | 2,5 | 2,5 |
2. KIẾN THỨC CƠ SỞ 25% | 15 | 7,5 | 7,5 | ||
2.1 Các học phần bắt buộc | 6 | 3 | 3 | ||
4 | CH VM 505 | Kinh tế vĩ mô | 3 | 1,5 | 1,5 |
5 | CH KH 506 | Kinh tế học quản lý | 3 | 1,5 | 1,5 |
2.2 Các học phần tự chọn | 9 | 4,5 | 4,5 | ||
6 | CH KL 510 | Kinh tế lượng | 3 | 1,5 | 1,5 |
7 | CH KP 511 | Kinh tế phát triển | 3 | 1,5 | 1,5 |
8 | CH PL 511 | Pháp luật kinh tế | 3 | 1,5 | 1,5 |
9 | CH KC 514 | Kinh tế công cộng | 3 | 1,5 | 1,5 |
10 | CH BV 515 | Phát triển bền vững | 3 | 1,5 | 1,5 |
11 | CH KQ 518 | Kinh tế quốc tế | 3 | 1,5 | 1,5 |
12 | CH TC 524 | Tài chính công | 3 | 1,5 | 1,5 |
13 | CH HT 516 | Hệ thống thông tin quản lý | 3 | 1,5 | 1,5 |
14 | CH LS 517 | Lịch sử các học thuyết kinh tế | 3 | 1,5 | 1,5 |
3. KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH 35% | 21 | 10,5 | 10,5 | ||
3.1 Các học phần bắt buộc | 12 | 6 | 6 | ||
15 | CH QN 519 | Quản lý nhà nước về kinh tế | 3 | 1,5 | 1,5 |
16 | CH QT 520 | Quản lý tổ chức | 3 | 1,5 | 1,5 |
17 | CH CS 521 | Phân tích chính sách kinh tế | 3 | 1,5 | 1,5 |
18 | CH TĐ 522 | Quản lý sự thay đổi | 3 | 1,5 | 1,5 |
3.2 Các học phần tự chọn | 9 | 4,5 | 4,5 | ||
19 | CH KN 523 | Kỹ năng quản lý | 3 | 1,5 | 1,5 |
20 | CH QL 524 | Quản lý công | 3 | 1,5 | 1,5 |
21 | CH CS 525 | Phân tích chính sách công | 3 | 1,5 | 1,5 |
22 | CH CN 526 | Kinh tế và quản lý công nghiệp | 3 | 1,5 | 1,5 |
23 | CH TM 527 | Kinh tế và quản lý thương mại | 3 | 1,5 | 1,5 |
24 | CH NN 528 | Kinh tế và quản lý nông nghiệp | 3 | 1,5 | 1,5 |
25 | CH AS 529 | Kinh tế và quản lý an sinh xã hội | 3 | 1,5 | 1,5 |
26 | CH QL 531 | Quản lý dự án đầu tư | 3 | 1,5 | 1,5 |
27 | CH MT 532 | Kinh tế môi trường | 3 | 1,5 | 1,5 |
4. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 20% |
12 | 0 | 12 | ||
Tổng toàn khóa ( Tín chỉ ) | 60 | 24 | 36 |
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐẠI NAM
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
1. Mục tiêu đào tạo:
Chương trình đào tạo được xây dựng theo định hướng ứng dụng nhằm giúp người học nâng cao kiến thức chuyên môn và kỹ năng hoạt động trong nghề Kế toán; có năng lực làm việc độc lập, sáng tạo; có khả năng tổ chức và vận hành công tác Kế toán, phát huy và sử dụng hiệu quả kiến thức chuyên ngành trong việc thực hiện các công việc phù hợp với điều kiện thực tế tại các đơn vị kinh tế và đơn vị sự nghiệp hành chính công; có phương pháp nghiên cứu khoa học và có thể tiếp tục tham gia chương trình đào tạo trình độ Tiến sĩ.
2. Khối lượng và cấu trúc chương trình đào tạo
STT | Mã học phần | Học phần | Tín chỉ | ||
Tổng | LT | TH/TL,BT | |||
1. KIẾN THỨC CHUNG (20% CTĐT) | 12 | 6 | 6 | ||
1 | CH TH 501 | Triết học | 4 | 2 | 2 |
2 | CH NK 502 | Phương pháp Nghiên cứu khoa học |
3 | 1,5 | 1,5 |
3 | CH EL 503 | Tiếng Anh | 5 | 2,5 | 2,5 |
2. KIẾN THỨC CƠ SỞ VÀ CHUYÊN NGÀNH (60% CTĐT) | |||||
2.1 | Kiến thức cơ sở (25%) | 15 | 7,5 | 7,5 | |
a. Các học phần bắt buộc (2 học phần) | 6 | 3 | 3 | ||
4 | CH VM 504 | Kinh tế vi mô | 3 | 1,5 | 1,5 |
5 | CH TT 510 | Nguyên lý kế toán | 3 | 1,5 | 1,5 |
b. Các học phần tự chọn (chọn 3 trong 7 học phần) | 9 | 4,5 | 4,5 | ||
6 | CH VM 505 | Kinh tế vĩ mô | 3 | 1,5 | 1,5 |
7 | CH TT 513 | Tài chính - Tiền tệ | 3 | 1,5 | 1,5 |
8 | CH LKT 506 | Pháp luật kinh tế - tài chính | 3 | 1,5 | 1,5 |
9 | CH KL 510 | Kinh tế lượng | 3 | 1,5 | 1,5 |
10 | CH MK 507 | Marketing | 3 | 1,5 | 1,5 |
11 | CH QT 508 | Quản trị học | 3 | 1,5 | 1,5 |
12 | CH LK 526 | Lý thuyết kiểm toán | 3 | 1,5 | 1,5 |
2.2 | Kiến thức chuyên ngành (35%) | 21 | 10,5 | 10,5 | |
a. Phần bắt buộc (4 học phần) | 12 | 6 | 6 | ||
13 | CH KT 514 | Kế toán tài chính | 3 | 1,5 | 1,5 |
14 | CH KT 520 | Kế toán quản trị | 3 | 1,5 | 1,5 |
15 | CH KT 521 | Kiểm toán tài chính | 3 | 1,5 | 1,5 |
16 | CH PT 522 | Phân tích tài chính | 3 | 1,5 | 1,5 |
b. Phần tự chọn (Chọn 3 trong 9 học phần sau) | 9 | 4,5 | 4,5 | ||
17 | CH KT 523 | Kế toán công | 3 | 1,5 | 1,5 |
18 | CH KT 524 | Kế toán thuế | 3 | 1,5 | 1,5 |
19 | CH KT 525 | Kế toán quốc tế | 3 | 1,5 | 1,5 |
20 | CH KT 526 | Kiểm toán hoạt động | 3 | 1,5 | 1,5 |
21 | CH ĐG 527 | Định giá doanh nghiệp | 3 | 1,5 | 1,5 |
22 | CH TT 511 | Hệ thống thông tin kế toán | 3 | 1,5 | 1,5 |
23 | CH TD 520 | Tài chính doanh nghiệp | 3 | 1,5 | 1,5 |
24 | CH TC 524 | Tài chính công | 3 | 1,5 | 1,5 |
25 | CH PT 526 | Phân tích và thẩm định dự án đầu tư | 3 | 1,5 | 1,5 |
26 | CH KS 527 | Kiểm soát quản lý | 3 | 1,5 | 1,5 |
3. LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP (20% CTĐT) | 12 | 0 | 12 | ||
Tổng toàn khóa ( Tín chỉ ) | 60 | 24 | 36 |