THÔNG BÁO TUYỂN SINH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ, ĐỢT 2 NĂM 2020 [Download: Tại đây]
Căn cứ chỉ tiêu tuyển sinh trình độ thạc sĩ đã được xác định năm 2020. Căn cứ Quy định đào tạo sau đại học của Trường Đại học Đại Nam ban hành kèm theo Quyết định số 2791/QĐ-ĐN ngày 30 tháng 11 năm 2017;
Trường Đại học Đại Nam thông báo tổ chức tuyển sinh đào tạo trình độ Thạc sĩ, đợt 2 năm 2020 như sau:
Người dự thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ các ngành đào tạo phải có các điều kiện sau đây:
Ngành đúng, ngành phù hợp, ngành gần, ngành khác với ngành đăng ký dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ được quy định tại phụ lục của thông báo này.
Người có bằng tốt nghiệp ngành đúng, ngành phù hợp (nhưng khác nhau từ 10% trở lên tổng số tín chỉ hoặc đơn vị học trình của khối kiến thức ngành ở trình độ đại học). Người có bằng tốt ngiệp ngành gần, ngành khác (đối với thí sinh đăng ký dự thi ngành Quản lý kinh tế) với ngành, ngành đăng ký dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ phải học bổ sung kiến thức ngành của chương trình đại học trước khi dự thi. Học viên phải đóng học phí các học phần bổ sung theo mức học phí quy định tại Trường Đại học Đại Nam.
Lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên và không trong thời gian thi hành án hình sự, được cơ quan quản lý nhân sự nơi đang làm việc hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú xác nhận.
Có đủ sức khỏe để học tập.
Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng thời hạn theo quy định của Trường Đại học Đại Nam.
a) Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực I trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành. Trong trường hợp này, thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động, biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền; b) Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; c) Con liệt sĩ; d) Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động; e) Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên ở địa phương được quy định là khu vực I trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành; f) Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hóa học.
Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên được cộng 1 điểm (thang điểm 10) vào kết quả thi cho một trong hai môn thi (môn cơ sở hoặc môn ngành) và 10 điểm (thang điểm 100) cho môn tiếng Anh (nếu không thuộc diện miễn thi môn tiếng Anh). Chú ý: - Mỗi thí sinh chỉ được hưởng một đối tượng ưu tiên, thí sinh không đăng ký ưu tiên khi nộp hồ sơ dự thi sẽ không được Hội đồng tuyển sinh xét duyệt ưu tiên. - Thí sinh thuộc các đối tượng ưu tiên trên đề nghị nộp giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền khi đi nộp hồ sơ đăng ký dự thi. - Khu vực ưu tiên căn cứ bảng phân chia khu vực tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2020.
V. HỒ SƠ TUYỂN SINH Hồ sơ tuyển sinh bao gồm:
VI. LỆ PHÍ TUYỂN SINH
Viện Đào tạo Sau Đại học, Trường Đại học Đại Nam Địa chỉ: Tầng 2 của tòa nhà số 56 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội Điện thoại: 024.35577799 (ext. 251) Hotline: 0386969009 (Mr. Ngọc Anh) – 0968505039 (Ms. Ngân) Email: tuyensinhsdh@dainam.edu.vn
Ghi chú: Khi nộp hồ sơ đăng ký dự thi, thí sinh phải xem kỹ điều kiện được dự thi theo thông báo tuyển sinh của Trường. Hồ sơ dự thi nếu không được Hội đồng tuyển sinh của trường xét duyệt sẽ không hoàn trả hồ sơ và lệ phí đã nộp.
_______________________________________________________________________________________________________________ PHỤ LỤC 1. NGÀNH ĐÚNG/PHÙ HỢP, NGÀNH GẦN, NGÀNH KHÁC VÀ CÁC HỌC PHẦN HỌC BỔ SUNG KIẾN THỨC THEO TỪNG NGÀNH DỰ THI
PHỤ LỤC II. BẢNG THAM CHIẾU QUY ĐỔI MỘT SỐ CHỨNG CHỈ NGOẠI NGỮ TƯƠNG ĐƯƠNG CẤP ĐỘ 3/6 KHUNG NĂNG LỰC NGOẠI NGỮ 6 BẬC DÙNG CHO VIỆT NAM ÁP DỤNG TRONG ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ
Lưu ý: Ngoài danh mục nêu trên, trường cũng chấp nhận chứng chỉ của các cơ sở đào tạo khác được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép tổ chức đánh giá và cấp chứng chỉ sau ngày 08/5/2020 đến thời điểm hết hạn nộp hồ sơ.
Ghi chú: Các điểm số nêu trên là điểm tối thiểu cần đạt được.
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
THÔNG BÁO
TUYỂN SINH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ, ĐỢT 2 NĂM 2020
Căn cứ chỉ tiêu tuyển sinh trình độ thạc sĩ đã được xác định năm 2020.
Căn cứ Quy định đào tạo sau đại học của Trường Đại học Đại Nam ban hành kèm theo Quyết định số 2791/QĐ-ĐN ngày 30 tháng 11 năm 2017;
Trường Đại học Đại Nam thông báo tổ chức tuyển sinh đào tạo trình độ Thạc sĩ, đợt 2 năm 2020 như sau:
- NGÀNH, CHỈ TIÊU, HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
TT |
Ngành |
Mã số |
Chỉ tiêu |
Hình thức |
Thời gian |
|
Quản lý kinh tế |
8310110 |
35 |
Chính qui |
Từ 1,5 đến 2 năm |
|
Tài chính – Ngân hàng |
8340201 |
35 |
||
|
Luật Kinh tế |
8380107 |
30 |
- ĐIỀU KIỆN DỰ THI
Người dự thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ các ngành đào tạo phải có các điều kiện sau đây:
- Điều kiện về văn bằng
- Đã tốt nghiệp ngành đúng, ngành phù hợp với ngành, ngành đăng ký dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ.
- Đã tốt nghiệp ngành gần với ngành, ngành đăng ký dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ và đã học bổ sung kiến thức theo quy định của Trường Đại học Đại Nam.
- Đã tốt nghiệp ngành khác (đối với thí sinh đăng ký dự thi ngành Quản lý kinh tế) với ngành, ngành đăng ký dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ và đã học bổ sung kiến thức theo quy định của Trường Đại học Đại Nam.
- Văn bằng đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành;
Ngành đúng, ngành phù hợp, ngành gần, ngành khác với ngành đăng ký dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ được quy định tại phụ lục của thông báo này.
- Học bổ sung kiến thức
Người có bằng tốt nghiệp ngành đúng, ngành phù hợp (nhưng khác nhau từ 10% trở lên tổng số tín chỉ hoặc đơn vị học trình của khối kiến thức ngành ở trình độ đại học). Người có bằng tốt ngiệp ngành gần, ngành khác (đối với thí sinh đăng ký dự thi ngành Quản lý kinh tế) với ngành, ngành đăng ký dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ phải học bổ sung kiến thức ngành của chương trình đại học trước khi dự thi. Học viên phải đóng học phí các học phần bổ sung theo mức học phí quy định tại Trường Đại học Đại Nam.
- Điều kiện về lý lịch
Lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên và không trong thời gian thi hành án hình sự, được cơ quan quản lý nhân sự nơi đang làm việc hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú xác nhận.
- Điều kiện về sức khỏe
Có đủ sức khỏe để học tập.
- Điều kiện về hồ sơ
Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng thời hạn theo quy định của Trường Đại học Đại Nam.
- NỘI DUNG THI TUYỂN
- Các môn thi tuyển
TT |
Ngành |
Môn cơ sở |
Môn chuyên ngành |
Môn tiếng Anh |
|
Quản lý kinh tế |
Kinh tế học |
Khoa học quản lý |
Tiếng Anh cấp độ 3/6 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (dang thức B1 Châu Âu). |
|
Tài chính Ngân hàng |
Kinh tế học |
Tài chính doanh nghiệp – Ngân hàng thương mại |
|
|
Luật Kinh tế |
Lý luận về Nhà nước và Pháp luật |
Luật Thương mại |
- Các trường hợp sau được miễn thi môn tiếng Anh
- Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành;
- Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam hoặc bằng kỹ sư chất lượng cao (PFIEV) được ủy ban bằng cấp kỹ sư (CTI, Pháp) công nhận, có đối tác nước ngoài cùng cấp bằng;
- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ Anh;
- Có chứng chỉ tiếng Anh từ bậc 3/6 trở lên theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương, trong thời hạn hai năm (24 tháng) tính đến ngày đăng ký dự thi được cấp bởi một cơ sở được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép hoặc công nhận (Phụ lục II).
- ĐỐI TƯỢNG VÀ CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN
- Đối tượng ưu tiên
a) Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực I trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành. Trong trường hợp này, thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động, biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
b) Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
c) Con liệt sĩ;
d) Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động;
e) Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên ở địa phương được quy định là khu vực I trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành;
f) Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hóa học.
- Chính sách ưu tiên
Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên được cộng 1 điểm (thang điểm 10) vào kết quả thi cho một trong hai môn thi (môn cơ sở hoặc môn ngành) và 10 điểm (thang điểm 100) cho môn tiếng Anh (nếu không thuộc diện miễn thi môn tiếng Anh).
Chú ý:
- Mỗi thí sinh chỉ được hưởng một đối tượng ưu tiên, thí sinh không đăng ký ưu tiên khi nộp hồ sơ dự thi sẽ không được Hội đồng tuyển sinh xét duyệt ưu tiên.
- Thí sinh thuộc các đối tượng ưu tiên trên đề nghị nộp giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền khi đi nộp hồ sơ đăng ký dự thi.
- Khu vực ưu tiên căn cứ bảng phân chia khu vực tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2020.
V. HỒ SƠ TUYỂN SINH
Hồ sơ tuyển sinh bao gồm:
- Phiếu đăng ký dự thi (theo mẫu).
- Bản sao hợp lệ văn bằng tốt nghiệp và bảng điểm đại học.
- Lý lịch khoa hoc (theo mẫu) dán ảnh cá nhân có xác nhận của lãnh đạo cơ quan hoặc chính quyền địa phương nơi thí sinh cư trú (đối với người chưa có việc làm).
- Các giấy tờ pháp lý về đối tượng ưu tiên (nếu có).
- Bản sao công chứng văn bằng, chứng chỉ đủ điều kiện để miễn thi môn tiếng Anh (nếu có).
- Hai phong bì có dán tem ghi địa chỉ liên lạc của thí sinh. Tám ảnh 4x6 chụp chân dung trong thời gian 1 năm tính đến ngày dự thi. Ghi rõ họ tên, ngày sinh, nơi sinh ở mặt sau ảnh.
VI. LỆ PHÍ TUYỂN SINH
TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Lệ phí (VND) |
|
Hồ sơ |
Bộ |
100.000 |
|
Thẩm định hồ sơ |
Bộ |
100.000 |
|
Học chuyển đổi |
Tín chỉ |
300.000 |
|
Thi đầu vào |
Môn |
300.000 |
- THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM
Nội dung |
Thời gian |
Địa điểm |
Ghi chú |
Phát hành và thu hồ sơ |
Từ 06/8/2020 đến 15/10/2020 trong giờ hành chính (8h00 – 17h00) các ngày từ thứ 2 tới thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết) |
Viện đào tạo Sau đại học, Trường Đại học Đại Nam. Cở sở 1: Tầng 2, Số 56 Vũ Trọng Phụng, quận Thanh Xuân, Hà Nội, Việt Nam |
Trực tiếp tại văn phòng của Viện đào tạo Sau đại học hoặc gửi qua đương bưu điện |
Thi tuyển |
Ngày 24, 25/10/2020 |
Trường Đại học Đại Nam. Trụ sở chính: Số 1, phố Xốm, Phú Lãm, Hà Đông, Hà Nội |
Dự kiến |
Thông báo trúng tuyển |
Ngày 16/11/2020 |
||
Nhập học và khai giảng |
Ngày 30/11/2020 |
- LIÊN HỆ
Viện Đào tạo Sau Đại học, Trường Đại học Đại Nam
Địa chỉ: Tầng 2 của tòa nhà số 56 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại: 024.35577799 (ext. 251)
Hotline: 0386969009 (Mr. Ngọc Anh) – 0968505039 (Ms. Ngân)
Email: tuyensinhsdh@dainam.edu.vn
Ghi chú: Khi nộp hồ sơ đăng ký dự thi, thí sinh phải xem kỹ điều kiện được dự thi theo thông báo tuyển sinh của Trường. Hồ sơ dự thi nếu không được Hội đồng tuyển sinh của trường xét duyệt sẽ không hoàn trả hồ sơ và lệ phí đã nộp.
|
HIỆU TRƯỞNG (Đã ký)
Lương Cao Đông |
_______________________________________________________________________________________________________________
PHỤ LỤC 1.
NGÀNH ĐÚNG/PHÙ HỢP, NGÀNH GẦN, NGÀNH KHÁC VÀ CÁC HỌC PHẦN HỌC BỔ SUNG KIẾN THỨC THEO TỪNG NGÀNH DỰ THI
STT |
Danh mục ngành đúng/phù hợp, ngành gần, ngành khác |
Số lượng học phần học bổ sung |
Tên các học phần |
Số tín chỉ |
|
|
|||||
I.1 |
Ngành đúng và phù hợp: Quản lý kinh tế |
Không |
Không |
0 |
|
I.2 |
Ngành gần: Kinh tế, Quản trị kinh doanh, Tài chính – Ngân hàng, Kế toán, Hệ thống thông tin kinh tế. |
5 học phần |
|
3 |
|
|
3 |
|
|||
|
3 |
|
|||
|
3 |
|
|||
|
3 |
|
|||
I.3 |
Ngành khác: Những ngành còn lại |
9 học phần |
|
3 |
|
|
3 |
|
|||
|
3 |
|
|||
|
3 |
|
|||
|
3 |
|
|||
|
3 |
|
|||
|
3 |
|
|||
|
3 |
|
|||
|
3 |
|
|||
|
|||||
II.1 |
Ngành đúng và phù hợp: Tài chính – Ngân hàng |
Không |
Không |
0 |
|
II.2 |
Ngành gần: Kinh tế, Quản trị kinh doanh, Tài chính – Ngân hàng, Kế toán, Hệ thống thông tin kinh tế. |
5 học phần |
|
3 |
|
|
3 |
|
|||
|
3 |
|
|||
|
3 |
|
|||
|
3 |
|
|||
|
|||||
III.1 |
Ngành đúng và phù hợp:
|
Không |
Không |
0 |
|
III.2 |
Ngành gần:
Các ngành thuộc nhóm B sẽ phải xét bảng điểm của từng thí sinh theo tiêu chuẩn ngành gần. |
5 học phần |
|
3 |
|
|
3 |
|
|||
|
3 |
|
|||
|
3 |
|
|||
|
3 |
|
PHỤ LỤC II.
BẢNG THAM CHIẾU QUY ĐỔI MỘT SỐ CHỨNG CHỈ NGOẠI NGỮ TƯƠNG ĐƯƠNG CẤP ĐỘ 3/6 KHUNG NĂNG LỰC NGOẠI NGỮ 6 BẬC DÙNG CHO VIỆT NAM ÁP DỤNG TRONG ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ
(Kèm theo Thông tư số: 15 /2014/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
- Danh mục cơ sở đào tạo được cấp chứng chỉ Tiếng Anh theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam
TT |
Tên cơ sở đào tạo cấp chứng chỉ ngoại ngữ theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam |
Thời điểm được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép tổ chức đánh giá và cấp chứng chỉ |
|
Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội |
06/12/2018 |
|
Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế |
06/12/2018 |
|
Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng |
06/12/2018 |
|
Trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh |
06/12/2018 |
|
Đại học Hà Nội |
14/5/2019 |
|
Đại học Thái Nguyên |
14/5/2019 |
|
Đại học Sư phạm Hà Nội |
14/5/2019 |
|
Đại học Cần Thơ |
14/5/2019 |
|
Đại học Vinh |
07/11/2019 |
|
Học viện An ninh nhân dân |
13/12/2019 |
|
Đại học Sài Gòn |
08/5/2020 |
|
Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh |
08/5/2020 |
|
Đại học Trà Vinh |
08/5/2020 |
|
Đại học Văn Lang |
08/5/2020 |
Lưu ý: Ngoài danh mục nêu trên, trường cũng chấp nhận chứng chỉ của các cơ sở đào tạo khác được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép tổ chức đánh giá và cấp chứng chỉ sau ngày 08/5/2020 đến thời điểm hết hạn nộp hồ sơ.
- Bảng tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ Tiếng Anh tương đương cấp độ 3/6 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam
Cấp độ (CEFR) |
IELTS |
TOEFL |
TOEIC |
Cambridge Exam |
BEC |
BULATS |
Khung Châu Âu |
3/6 (Khung Việt Nam) |
4.5 |
450 PBT 133 CBT 45 iBT |
450 |
Preliminary PET |
Business Preliminary |
40 |
B1 |
Ghi chú: Các điểm số nêu trên là điểm tối thiểu cần đạt được.