12/08/2020

2761

Thông báo tuyển sinh đào tạo trình độ Thạc sĩ, đợt 2 năm 2020

Trường Đại học Đại Nam thông báo tổ chức tuyển sinh Thạc sĩ, đợt 2 năm 2020 các ngành: Quản lý Kinh tế, Tài chính - Ngân hàng, Luật Kinh tế.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐẠI NAM

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 81203/TB-ĐN-SĐH

Hà Nội, ngày 12 tháng 8 năm 2020

THÔNG BÁO

TUYỂN SINH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ, ĐỢT 2 NĂM 2020

[Download: Tại đây]

 

Căn cứ chỉ tiêu tuyển sinh trình độ thạc sĩ đã được xác định năm 2020.

Căn cứ Quy định đào tạo sau đại học của Trường Đại học Đại Nam ban hành kèm theo Quyết định số 2791/QĐ-ĐN ngày 30 tháng 11 năm 2017;

 

Trường Đại học Đại Nam thông báo tổ chức tuyển sinh đào tạo trình độ Thạc sĩ, đợt 2 năm 2020 như sau:

 

  1. NGÀNH, CHỈ TIÊU, HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO

TT

Ngành

Mã số

Chỉ tiêu

Hình thức

Thời gian

 

Quản lý kinh tế

8310110

35

Chính qui

Từ 1,5 đến 2 năm

 

Tài chính – Ngân hàng

8340201

35

 

Luật Kinh tế

8380107

30

 

  1.  ĐIỀU KIỆN DỰ THI

Người dự thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ các ngành đào tạo phải có các điều kiện sau đây:

  1. Điều kiện về văn bằng
  1. Đã tốt nghiệp ngành đúng, ngành phù hợp với ngành, ngành đăng ký dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ.
  2. Đã tốt nghiệp ngành gần với ngành, ngành đăng ký dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ và đã học bổ sung kiến thức theo quy định của Trường Đại học Đại Nam.
  3. Đã tốt nghiệp ngành khác (đối với thí sinh đăng ký dự thi ngành Quản lý kinh tế) với ngành, ngành đăng ký dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ và đã học bổ sung kiến thức theo quy định của Trường Đại học Đại Nam.
  4. Văn bằng đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành;

Ngành đúng, ngành phù hợp, ngành gần, ngành khác với ngành đăng ký dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ được quy định tại phụ lục của thông báo này.

  1. Học bổ sung kiến thức

Người có bằng tốt nghiệp ngành đúng, ngành phù hợp (nhưng khác nhau từ 10% trở lên tổng số tín chỉ hoặc đơn vị học trình của khối kiến thức ngành ở trình độ đại học). Người có bằng tốt ngiệp ngành gần, ngành khác (đối với thí sinh đăng ký dự thi ngành Quản lý kinh tế) với ngành, ngành đăng ký dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ phải học bổ sung kiến thức ngành của chương trình đại học trước khi dự thi. Học viên phải đóng học phí các học phần bổ sung theo mức học phí quy định tại Trường Đại học Đại Nam.

  1. Điều kiện về lý lịch

Lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên và không trong thời gian thi hành án hình sự, được cơ quan quản lý nhân sự nơi đang làm việc hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú xác nhận.

  1. Điều kiện về sức khỏe

Có đủ sức khỏe để học tập.

  1. Điều kiện về hồ sơ

Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng thời hạn theo quy định của Trường Đại học Đại Nam.

 

  1.   NỘI DUNG THI TUYỂN
  1. Các môn thi tuyển

TT

Ngành

Môn cơ sở

Môn chuyên ngành

Môn tiếng Anh

 

Quản lý kinh tế

Kinh tế học

Khoa học quản lý

Tiếng Anh cấp độ 3/6 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (dang thức B1 Châu Âu).

 

Tài chính Ngân hàng

Kinh tế học

Tài chính doanh nghiệp – Ngân hàng thương mại

 

Luật Kinh tế

Lý luận về Nhà nước và Pháp luật

Luật Thương mại

 

  1. Các trường hợp sau được miễn thi môn tiếng Anh
  1. Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành;
  2. Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam hoặc bằng kỹ sư chất lượng cao (PFIEV) được ủy ban bằng cấp kỹ sư (CTI, Pháp) công nhận, có đối tác nước ngoài cùng cấp bằng;
  3. Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ Anh;
  4. Có chứng chỉ tiếng Anh từ bậc 3/6 trở lên theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương, trong thời hạn hai năm (24 tháng) tính đến ngày đăng ký dự thi được cấp bởi một cơ sở được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép hoặc công nhận (Phụ lục II).

 

  1.   ĐỐI TƯỢNG VÀ CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN
  1. Đối tượng ưu tiên

a) Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực I trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành. Trong trường hợp này, thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động, biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;

b) Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;

c) Con liệt sĩ;

d) Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động;

e) Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên ở địa phương được quy định là khu vực I trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành;

f) Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hóa học.

  1. Chính sách ưu tiên

Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên được cộng 1 điểm (thang điểm 10) vào kết quả thi cho một trong hai môn thi (môn cơ sở hoặc môn ngành) và 10 điểm (thang điểm 100) cho môn tiếng Anh (nếu không thuộc diện miễn thi môn tiếng Anh).

Chú ý:

- Mỗi thí sinh chỉ được hưởng một đối tượng ưu tiên, thí sinh không đăng ký ưu tiên khi nộp hồ sơ dự thi sẽ không được Hội đồng tuyển sinh xét duyệt ưu tiên.

- Thí sinh thuộc các đối tượng ưu tiên trên đề nghị nộp giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền khi đi nộp hồ sơ đăng ký dự thi.

- Khu vực ưu tiên căn cứ bảng phân chia khu vực tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2020.

 

V. HỒ SƠ TUYỂN SINH

Hồ sơ tuyển sinh bao gồm:

  1. Phiếu đăng ký dự thi (theo mẫu).
  2. Bản sao hợp lệ văn bằng tốt nghiệp và bảng điểm đại học.
  3. Lý lịch khoa hoc (theo mẫu) dán ảnh cá nhân có xác nhận của lãnh đạo cơ quan hoặc chính quyền địa phương nơi thí sinh cư trú (đối với người chưa có việc làm).
  4. Các giấy tờ pháp lý về đối tượng ưu tiên (nếu có).
  5. Bản sao công chứng văn bằng, chứng chỉ đủ điều kiện để miễn thi môn tiếng Anh (nếu có).
  6. Hai phong bì có dán tem ghi địa chỉ liên lạc của thí sinh. Tám ảnh 4x6 chụp chân dung trong thời gian 1 năm tính đến ngày dự thi. Ghi rõ họ tên, ngày sinh, nơi sinh ở mặt sau ảnh.

 

VI. LỆ PHÍ TUYỂN SINH

TT

Nội dung

Đơn vị tính

Lệ phí (VND)

 

Hồ sơ

Bộ

100.000

 

Thẩm định hồ sơ

Bộ

100.000

 

Học chuyển đổi

Tín chỉ

300.000

 

Thi đầu vào

Môn

300.000

 

  1. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM

Nội dung

Thời gian

Địa điểm

Ghi chú

Phát hành và thu hồ sơ

Từ 06/8/2020 đến 15/10/2020 trong giờ hành chính (8h00 – 17h00) các ngày từ thứ 2 tới thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết)

Viện đào tạo Sau đại học, Trường Đại học Đại Nam.

Cở sở 1: Tầng 2, Số 56 Vũ Trọng Phụng, quận Thanh Xuân, Hà Nội, Việt Nam

Trực tiếp tại văn phòng của Viện đào tạo Sau đại học hoặc gửi qua đương bưu điện

Thi tuyển

Ngày 24, 25/10/2020

Trường Đại học Đại Nam.

Trụ sở chính: Số 1, phố Xốm, Phú Lãm, Hà Đông, Hà Nội

Dự kiến

Thông báo trúng tuyển

Ngày 16/11/2020

Nhập học và khai giảng

Ngày 30/11/2020

  1. LIÊN HỆ

Viện Đào tạo Sau Đại học, Trường Đại học Đại Nam

Địa chỉ: Tầng 2 của tòa nhà số 56 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội

Điện thoại: 024.35577799 (ext. 251)

Hotline: 0386969009 (Mr. Ngọc Anh) – 0968505039 (Ms. Ngân)

Email: tuyensinhsdh@dainam.edu.vn

          

Ghi chú: Khi nộp hồ sơ đăng ký dự thi, thí sinh phải xem kỹ điều kiện được dự thi theo thông báo tuyển sinh của Trường. Hồ sơ dự thi nếu không được Hội đồng tuyển sinh của trường xét duyệt sẽ không hoàn trả hồ sơ và lệ phí đã nộp.

 

 

 

HIỆU TRƯỞNG

(Đã ký)

 

Lương Cao Đông

 

_______________________________________________________________________________________________________________

PHỤ LỤC 1.

NGÀNH ĐÚNG/PHÙ HỢP, NGÀNH GẦN, NGÀNH KHÁC VÀ CÁC HỌC PHẦN HỌC BỔ SUNG KIẾN THỨC THEO TỪNG NGÀNH DỰ THI

STT

Danh mục ngành đúng/phù hợp, ngành gần, ngành khác

Số lượng học phần học bổ sung

Tên các học phần

Số tín chỉ

 

  1. ĐỐI VỚI NGÀNH QUẢN LÝ KINH TẾ

 I.1

Ngành đúng và phù hợp: Quản lý kinh tế

Không

Không

0

 

 I.2

Ngành gần: Kinh tế, Quản trị kinh doanh, Tài chính – Ngân hàng, Kế toán, Hệ thống thông tin kinh tế.

5 học phần

  1. Quản trị học

3

 

  1. Khoa học quản lý

3

 

  1. Quản lý Nhà nước về kinh tế

3

 

  1. Tài chính- tiền tệ

3

 

  1. Kinh tế quốc tế

3

 

 I.3

Ngành khác: Những ngành còn lại
 

9 học phần

  1. Quản trị học

3

 

  1. Khoa học quản lý

3

 

  1. Quản lý Nhà nước về kinh tế

3

 

  1. Tài chính- tiền tệ

3

 

  1. Kinh tế quốc tế

3

 

  1. Kinh tế vi mô

3

 

  1. Kinh tế vĩ mô

3

 

  1. Marketing 

3

 

  1. Kế toán tài chính    

3

 

  1. ĐỐI VỚI NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

 II.1

 

Ngành đúng và phù hợp: Tài chính – Ngân hàng

Không

Không

0

 

 II.2

Ngành gần: Kinh tế, Quản trị kinh doanh, Tài chính – Ngân hàng, Kế toán, Hệ thống thông tin kinh tế.

5 học phần

  1. Lý thuyết tài chính

3

 

  1. Lý thuyết tiền tệ - ngân hàng

3

 

  1. Tài chính doanh nghiệp

3

 

  1. Nghiệp vụ ngân hàng thương mại

3

 

  1. Phân tích tài chính doanh nghiệp

3

 

  1. ĐỐI VỚI NGÀNH LUẬT KINH TẾ

III.1

Ngành đúng và phù hợp:

  • Luật Kinh tế;
  • Luật Kinh doanh;
  • Luật Thương mại;
  • Luật.

Không

Không

0

 

 III.2

Ngành gần:

  1. Các ngành Luật còn lại trong nhóm ngành Luật, gồm:
  • Luật hiến pháp và luật hành chính;
  • Luật dân sự và tố tụng dân sự;
  • Luật hình sự và tố tụng hình sự;
  • Luật quốc tế;
  • Luật Thương mại quốc tế.
  1. Các ngành thuộc nhóm ngành có liên quan, gồm:
  • An ninh và trật tự xã hội;
  • Khoa học chính trị;
  • Báo chí và truyền thông;
  • v.v.

Các ngành thuộc nhóm B sẽ phải xét bảng điểm của từng thí sinh theo tiêu chuẩn ngành gần.

5 học phần

  1. Lý luận Nhà nước và pháp luật

3

 

  1. Luật Thương mại

3

 

  1. Luật Dân sự

3

 

  1. Luật Tài chính Ngân hàng

3

 

  1. Luật Đất đai

3

 

 

 

PHỤ LỤC II.

BẢNG THAM CHIẾU QUY ĐỔI MỘT SỐ CHỨNG CHỈ NGOẠI NGỮ TƯƠNG ĐƯƠNG CẤP ĐỘ 3/6 KHUNG NĂNG LỰC NGOẠI NGỮ 6 BẬC DÙNG CHO VIỆT NAM ÁP DỤNG TRONG ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ
(Kèm theo Thông tư số: 15 /2014/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

  1. Danh mục cơ sở đào tạo được cấp chứng chỉ Tiếng Anh theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam

TT

Tên cơ sở đào tạo cấp chứng chỉ ngoại ngữ theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam

Thời điểm được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép tổ chức đánh giá và cấp chứng chỉ

 

Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội

06/12/2018

 

Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế

06/12/2018

 

Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng

06/12/2018

 

Trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh

06/12/2018

 

Đại học Hà Nội

14/5/2019

 

Đại học Thái Nguyên

14/5/2019

 

Đại học Sư phạm Hà Nội

14/5/2019

 

Đại học Cần Thơ

14/5/2019

 

Đại học Vinh

07/11/2019

 

Học viện An ninh nhân dân

13/12/2019

 

Đại học Sài Gòn

08/5/2020

 

Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh

08/5/2020

 

Đại học Trà Vinh

08/5/2020

 

Đại học Văn Lang

08/5/2020

 

Lưu ý: Ngoài danh mục nêu trên, trường cũng chấp nhận chứng chỉ của các cơ sở đào tạo khác được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép tổ chức đánh giá và cấp chứng chỉ sau ngày 08/5/2020 đến thời điểm hết hạn nộp hồ sơ.

  1. Bảng tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ Tiếng Anh tương đương cấp độ 3/6 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam

Cấp độ (CEFR)

IELTS

TOEFL

TOEIC

Cambridge Exam

BEC

BULATS

Khung Châu Âu

3/6 (Khung Việt Nam)

4.5

450 PBT 133 CBT 45 iBT

450

Preliminary PET

Business Preliminary

40

B1

Ghi chú: Các điểm số nêu trên là điểm tối thiểu cần đạt được.

 

 
   

THÔNG BÁO

TUYỂN SINH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ, ĐỢT 2 NĂM 2020

 

Căn cứ chỉ tiêu tuyển sinh trình độ thạc sĩ đã được xác định năm 2020.

Căn cứ Quy định đào tạo sau đại học của Trường Đại học Đại Nam ban hành kèm theo Quyết định số 2791/QĐ-ĐN ngày 30 tháng 11 năm 2017;

 

Trường Đại học Đại Nam thông báo tổ chức tuyển sinh đào tạo trình độ Thạc sĩ, đợt 2 năm 2020 như sau:

 

  1. NGÀNH, CHỈ TIÊU, HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO

TT

Ngành

Mã số

Chỉ tiêu

Hình thức

Thời gian

  1.  

Quản lý kinh tế

8310110

35

Chính qui

Từ 1,5 đến 2 năm

  1.  

Tài chính – Ngân hàng

8340201

35

  1.  

Luật Kinh tế

8380107

30

 

  1.  ĐIỀU KIỆN DỰ THI

Người dự thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ các ngành đào tạo phải có các điều kiện sau đây:

  1. Điều kiện về văn bằng
  1. Đã tốt nghiệp ngành đúng, ngành phù hợp với ngành, ngành đăng ký dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ.
  2. Đã tốt nghiệp ngành gần với ngành, ngành đăng ký dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ và đã học bổ sung kiến thức theo quy định của Trường Đại học Đại Nam.
  3. Đã tốt nghiệp ngành khác (đối với thí sinh đăng ký dự thi ngành Quản lý kinh tế) với ngành, ngành đăng ký dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ và đã học bổ sung kiến thức theo quy định của Trường Đại học Đại Nam.
  4. Văn bằng đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành;

Ngành đúng, ngành phù hợp, ngành gần, ngành khác với ngành đăng ký dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ được quy định tại phụ lục của thông báo này.

  1. Học bổ sung kiến thức

Người có bằng tốt nghiệp ngành đúng, ngành phù hợp (nhưng khác nhau từ 10% trở lên tổng số tín chỉ hoặc đơn vị học trình của khối kiến thức ngành ở trình độ đại học). Người có bằng tốt ngiệp ngành gần, ngành khác (đối với thí sinh đăng ký dự thi ngành Quản lý kinh tế) với ngành, ngành đăng ký dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ phải học bổ sung kiến thức ngành của chương trình đại học trước khi dự thi. Học viên phải đóng học phí các học phần bổ sung theo mức học phí quy định tại Trường Đại học Đại Nam.

  1. Điều kiện về lý lịch

Lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên và không trong thời gian thi hành án hình sự, được cơ quan quản lý nhân sự nơi đang làm việc hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú xác nhận.

  1. Điều kiện về sức khỏe

Có đủ sức khỏe để học tập.

  1. Điều kiện về hồ sơ

Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng thời hạn theo quy định của Trường Đại học Đại Nam.

 

  1.   NỘI DUNG THI TUYỂN
  1. Các môn thi tuyển

TT

Ngành

Môn cơ sở

Môn chuyên ngành

Môn tiếng Anh

  1.  

Quản lý kinh tế

Kinh tế học

Khoa học quản lý

Tiếng Anh cấp độ 3/6 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (dang thức B1 Châu Âu).

  1.  

Tài chính Ngân hàng

Kinh tế học

Tài chính doanh nghiệp – Ngân hàng thương mại

  1.  

Luật Kinh tế

Lý luận về Nhà nước và Pháp luật

Luật Thương mại

 

  1. Các trường hợp sau được miễn thi môn tiếng Anh
  1. Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành;
  2. Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam hoặc bằng kỹ sư chất lượng cao (PFIEV) được ủy ban bằng cấp kỹ sư (CTI, Pháp) công nhận, có đối tác nước ngoài cùng cấp bằng;
  3. Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ Anh;
  4. Có chứng chỉ tiếng Anh từ bậc 3/6 trở lên theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương, trong thời hạn hai năm (24 tháng) tính đến ngày đăng ký dự thi được cấp bởi một cơ sở được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép hoặc công nhận (Phụ lục II).

 

  1.   ĐỐI TƯỢNG VÀ CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN
  1. Đối tượng ưu tiên

a) Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực I trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành. Trong trường hợp này, thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động, biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;

b) Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;

c) Con liệt sĩ;

d) Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động;

e) Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên ở địa phương được quy định là khu vực I trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành;

f) Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hóa học.

  1. Chính sách ưu tiên

Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên được cộng 1 điểm (thang điểm 10) vào kết quả thi cho một trong hai môn thi (môn cơ sở hoặc môn ngành) và 10 điểm (thang điểm 100) cho môn tiếng Anh (nếu không thuộc diện miễn thi môn tiếng Anh).

Chú ý:

- Mỗi thí sinh chỉ được hưởng một đối tượng ưu tiên, thí sinh không đăng ký ưu tiên khi nộp hồ sơ dự thi sẽ không được Hội đồng tuyển sinh xét duyệt ưu tiên.

- Thí sinh thuộc các đối tượng ưu tiên trên đề nghị nộp giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền khi đi nộp hồ sơ đăng ký dự thi.

- Khu vực ưu tiên căn cứ bảng phân chia khu vực tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2020.

 

V. HỒ SƠ TUYỂN SINH

Hồ sơ tuyển sinh bao gồm:

  1. Phiếu đăng ký dự thi (theo mẫu).
  2. Bản sao hợp lệ văn bằng tốt nghiệp và bảng điểm đại học.
  3. Lý lịch khoa hoc (theo mẫu) dán ảnh cá nhân có xác nhận của lãnh đạo cơ quan hoặc chính quyền địa phương nơi thí sinh cư trú (đối với người chưa có việc làm).
  4. Các giấy tờ pháp lý về đối tượng ưu tiên (nếu có).
  5. Bản sao công chứng văn bằng, chứng chỉ đủ điều kiện để miễn thi môn tiếng Anh (nếu có).
  6. Hai phong bì có dán tem ghi địa chỉ liên lạc của thí sinh. Tám ảnh 4x6 chụp chân dung trong thời gian 1 năm tính đến ngày dự thi. Ghi rõ họ tên, ngày sinh, nơi sinh ở mặt sau ảnh.

 

VI. LỆ PHÍ TUYỂN SINH

TT

Nội dung

Đơn vị tính

Lệ phí (VND)

  1.  

Hồ sơ

Bộ

100.000

  1.  

Thẩm định hồ sơ

Bộ

100.000

  1.  

Học chuyển đổi

Tín chỉ

300.000

  1.  

Thi đầu vào

Môn

300.000

 

  1. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM

Nội dung

Thời gian

Địa điểm

Ghi chú

Phát hành và thu hồ sơ

Từ 06/8/2020 đến 15/10/2020 trong giờ hành chính (8h00 – 17h00) các ngày từ thứ 2 tới thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết)

Viện đào tạo Sau đại học, Trường Đại học Đại Nam.

Cở sở 1: Tầng 2, Số 56 Vũ Trọng Phụng, quận Thanh Xuân, Hà Nội, Việt Nam

Trực tiếp tại văn phòng của Viện đào tạo Sau đại học hoặc gửi qua đương bưu điện

Thi tuyển

Ngày 24, 25/10/2020

Trường Đại học Đại Nam.

Trụ sở chính: Số 1, phố Xốm, Phú Lãm, Hà Đông, Hà Nội

Dự kiến

Thông báo trúng tuyển

Ngày 16/11/2020

Nhập học và khai giảng

Ngày 30/11/2020

  1. LIÊN HỆ

Viện Đào tạo Sau Đại học, Trường Đại học Đại Nam

Địa chỉ: Tầng 2 của tòa nhà số 56 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội

Điện thoại: 024.35577799 (ext. 251)

Hotline: 0386969009 (Mr. Ngọc Anh) – 0968505039 (Ms. Ngân)

Email: tuyensinhsdh@dainam.edu.vn

          

Ghi chú: Khi nộp hồ sơ đăng ký dự thi, thí sinh phải xem kỹ điều kiện được dự thi theo thông báo tuyển sinh của Trường. Hồ sơ dự thi nếu không được Hội đồng tuyển sinh của trường xét duyệt sẽ không hoàn trả hồ sơ và lệ phí đã nộp.

 

 

 

HIỆU TRƯỞNG

(Đã ký)

 

Lương Cao Đông

 

_______________________________________________________________________________________________________________

PHỤ LỤC 1.

NGÀNH ĐÚNG/PHÙ HỢP, NGÀNH GẦN, NGÀNH KHÁC VÀ CÁC HỌC PHẦN HỌC BỔ SUNG KIẾN THỨC THEO TỪNG NGÀNH DỰ THI

STT

Danh mục ngành đúng/phù hợp, ngành gần, ngành khác

Số lượng học phần học bổ sung

Tên các học phần

Số tín chỉ

 

  1. ĐỐI VỚI NGÀNH QUẢN LÝ KINH TẾ

 I.1

Ngành đúng và phù hợp: Quản lý kinh tế

Không

Không

0

 

 I.2

Ngành gần: Kinh tế, Quản trị kinh doanh, Tài chính – Ngân hàng, Kế toán, Hệ thống thông tin kinh tế.

5 học phần

  1. Quản trị học

3

 

  1. Khoa học quản lý

3

 

  1. Quản lý Nhà nước về kinh tế

3

 

  1. Tài chính- tiền tệ

3

 

  1. Kinh tế quốc tế

3

 

 I.3

Ngành khác: Những ngành còn lại
 

9 học phần

  1. Quản trị học

3

 

  1. Khoa học quản lý

3

 

  1. Quản lý Nhà nước về kinh tế

3

 

  1. Tài chính- tiền tệ

3

 

  1. Kinh tế quốc tế

3

 

  1. Kinh tế vi mô

3

 

  1. Kinh tế vĩ mô

3

 

  1. Marketing 

3

 

  1. Kế toán tài chính    

3

 

  1. ĐỐI VỚI NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

 II.1

 

Ngành đúng và phù hợp: Tài chính – Ngân hàng

Không

Không

0

 

 II.2

Ngành gần: Kinh tế, Quản trị kinh doanh, Tài chính – Ngân hàng, Kế toán, Hệ thống thông tin kinh tế.

5 học phần

  1. Lý thuyết tài chính

3

 

  1. Lý thuyết tiền tệ - ngân hàng

3

 

  1. Tài chính doanh nghiệp

3

 

  1. Nghiệp vụ ngân hàng thương mại

3

 

  1. Phân tích tài chính doanh nghiệp

3

 

  1. ĐỐI VỚI NGÀNH LUẬT KINH TẾ

III.1

Ngành đúng và phù hợp:

  • Luật Kinh tế;
  • Luật Kinh doanh;
  • Luật Thương mại;
  • Luật.

Không

Không

0

 

 III.2

Ngành gần:

  1. Các ngành Luật còn lại trong nhóm ngành Luật, gồm:
  • Luật hiến pháp và luật hành chính;
  • Luật dân sự và tố tụng dân sự;
  • Luật hình sự và tố tụng hình sự;
  • Luật quốc tế;
  • Luật Thương mại quốc tế.
  1. Các ngành thuộc nhóm ngành có liên quan, gồm:
  • An ninh và trật tự xã hội;
  • Khoa học chính trị;
  • Báo chí và truyền thông;
  • v.v.

Các ngành thuộc nhóm B sẽ phải xét bảng điểm của từng thí sinh theo tiêu chuẩn ngành gần.

5 học phần

  1. Lý luận Nhà nước và pháp luật

3

 

  1. Luật Thương mại

3

 

  1. Luật Dân sự

3

 

  1. Luật Tài chính Ngân hàng

3

 

  1. Luật Đất đai

3

 

 

 

PHỤ LỤC II.

BẢNG THAM CHIẾU QUY ĐỔI MỘT SỐ CHỨNG CHỈ NGOẠI NGỮ TƯƠNG ĐƯƠNG CẤP ĐỘ 3/6 KHUNG NĂNG LỰC NGOẠI NGỮ 6 BẬC DÙNG CHO VIỆT NAM ÁP DỤNG TRONG ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ
(Kèm theo Thông tư số: 15 /2014/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

  1. Danh mục cơ sở đào tạo được cấp chứng chỉ Tiếng Anh theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam

TT

Tên cơ sở đào tạo cấp chứng chỉ ngoại ngữ theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam

Thời điểm được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép tổ chức đánh giá và cấp chứng chỉ

  1.  

Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội

06/12/2018

  1.  

Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế

06/12/2018

  1.  

Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng

06/12/2018

  1.  

Trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh

06/12/2018

  1.  

Đại học Hà Nội

14/5/2019

  1.  

Đại học Thái Nguyên

14/5/2019

  1.  

Đại học Sư phạm Hà Nội

14/5/2019

  1.  

Đại học Cần Thơ

14/5/2019

  1.  

Đại học Vinh

07/11/2019

  1.  

Học viện An ninh nhân dân

13/12/2019

  1.  

Đại học Sài Gòn

08/5/2020

  1.  

Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh

08/5/2020

  1.  

Đại học Trà Vinh

08/5/2020

  1.  

Đại học Văn Lang

08/5/2020

 

Lưu ý: Ngoài danh mục nêu trên, trường cũng chấp nhận chứng chỉ của các cơ sở đào tạo khác được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép tổ chức đánh giá và cấp chứng chỉ sau ngày 08/5/2020 đến thời điểm hết hạn nộp hồ sơ.

  1. Bảng tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ Tiếng Anh tương đương cấp độ 3/6 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam

Cấp độ (CEFR)

IELTS

TOEFL

TOEIC

Cambridge Exam

BEC

BULATS

Khung Châu Âu

3/6 (Khung Việt Nam)

4.5

450 PBT 133 CBT 45 iBT

450

Preliminary PET

Business Preliminary

40

B1

Ghi chú: Các điểm số nêu trên là điểm tối thiểu cần đạt được.