23/03/2018

2907

Hướng dẫn cách tính thuế thu nhập cá nhân

Thuế thu nhập cá nhân là khoản tiền mà người có thu nhập phải trích nộp một phần tiền lương, hoặc từ các nguồn thu nhập khác để nộp vào ngân sách Nhà nước. Đây là nghĩa vụ của mỗi công dân góp phần cho sự phát triển của đất nước.
                                                                                      Ths. Trần Thị Thuỳ
                                                                                      Giáo viên: Khoa Kế Toán
 Thuế thu nhập cá nhân là khoản tiền mà người có thu nhập phải trích nộp một phần tiền lương, hoặc từ các nguồn thu nhập khác để nộp vào ngân sách Nhà nước. Đây là nghĩa vụ của mỗi công dân góp phần cho sự phát triển của đất nước. Vậy đối tượng nào phải nộp thuế thu nhập cá nhân, thời điểm để xác định thu nhập chịu thuế và cách tính thuế thu nhập cá nhân được thực hiện như thế nào. Tác giả xin được làm rõ các nội dung trên như sau:
Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân.
Theo Điều 2 của Luật thuế thu nhập cá nhân, quy định đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân bao gồm cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật thuế thu nhập cá nhân phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.
Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân.
Là thời điểm tổ chức, cá nhân trả tổ chức cho người nộp thuế, thuế thu nhập cá nhân là loại thuế tính theo tháng, kế toán có thể kê khai theo tháng hoặc quý, nhưng quyết toán thì thực hiện theo năm.
Cách tính thuế thu nhập cá nhân cư trú có hợp đồng lao động > 3 tháng
Đối với những lao động có hợp đồng đồng ký từ 3 tháng trở lên, thì cách tính thuế thu nhập cá nhân được xác định theo công thức:

Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất
Trong đó:
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Các khoản giảm trừ
 
Thu nhập chịu thuế
 
=
 
Tổng thu nhập
 
-
 
Các khoản được miễn thuế
Tổng thu nhập: là tổng các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công theo Điều 2 TT111/2013/TT-BTC
- Các khoản được miễn thuế:
+ Tiền thuê nhà, điện nước và các dịch vụ kèm theo đối với nhà ở do đơn vị sử dụng lao động trả hộ không vượt quá 15% tổng thu nhập chịu thuế phát sinh
+ Những khoản phụ cấp trợ cấp không tính vào thu nhập chịu thuế phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định như phụ cấp độc hại, phụ cấp quốc phòng an ninh..
+ Đối với tiền công tác phí cho người lao động đi công tác, nếu công ty quy định rõ về mức được hưởng thì sẽ miễn giảm thuế thu nhập cá nhân;
+ Tiền phụ cấp điện thoại, hiện nay luật thuế TNDN chưa quy định rõ, do vậy nếu công ty quy định phụ cấp điện thoại bao nhiêu thì sẽ được giảm trừ bấy nhiêu
+ Tiền phụ cấp trang phục nếu cá nhân được nhận bằng hiện vật thì được miễn thuế toàn bộ, nếu cá nhân được nhận bằng tiền mặt thì được miễn tối đa 5.000.000 đồng
+ Tiền ăn ca, ăn trưa:  nếu doanh nghiệp chi bằng tiền mặt cho người lao động thì mức giảm tối đa là 730.000 đồng/tháng
+ Thu nhập từ phần tiền lương, tiền công làm việc ban đêm, làm them giờ được trả cao hơn so với tiền lương, tiền công làm việc ban ngày, trong giờ
Các khoản được giảm trừ:
+ Giảm trừ gia cảnh: Đối với người nộp thuế là 9 triệu đồng/tháng, đối với người phụ thuộc là 3,6 triệu đồng/tháng
+ Các khoản bảo hiểm bắt buộc: BHXH 8%, BHYT 1,5%, BHTN 1%
Thuế suất: Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công được áp dụng theo biểu thuế luỹ tiền từng phần quy định tại phụ lục số 01/PL-TNCN theo TT111/2013/TT-BTC

Bậc Thu nhập tính thuế /tháng Thuế suất Tính số thuế phải nộp
Cách 1 Cách 2
1 Đến 5 triệu đồng (trđ) 5% 0 trđ + 5% TNTT 5% TNTT
2 Trên 5 trđ đến 10 trđ 10% 0,25 trđ + 10% TNTT trên 5 trđ 10% TNTT - 0,25 trđ
3 Trên 10 trđ đến 18 trđ 15% 0,75 trđ + 15% TNTT trên 10 trđ 15% TNTT - 0,75 trđ
4 Trên 18 trđ đến 32 trđ 20% 1,95 trđ + 20% TNTT trên 18 trđ 20% TNTT - 1,65 trđ
5 Trên 32 trđ đến 52 trđ 25% 4,75 trđ + 25% TNTT trên 32 trđ 25% TNTT - 3,25 trđ
6 Trên 52 trđ đến 80 trđ 30% 9,75 trđ + 30% TNTT trên 52 trđ 30 % TNTT - 5,85 trđ
7 Trên 80 trđ 35% 18,15 trđ + 35% TNTT trên 80 trđ 35% TNTT - 9,85 trđ
 Cách tính thuế thu nhập đối với cá nhân cư trú có hợp đồng lao động < 3 tháng
Đối với cá nhân cư trú có hợp đồng lao động dưới 3 tháng, tiền hành khấu trừ thuế TNCN theo từng lần chi trả thu nhập từ 2.000.000 đồng trở lên, mức khấu trừ 10% tổng thu nhập/lần
Nếu cá nhân chỉ có duy nhất một thu nhập thuộc đối tượng phải khấu trừ thuế theo tỷ lệ nhưng ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế của cá nhân sau khi giảm trừ gia cảnh dưới mức 9 triệu đồng/tháng và có mã số thuế thu nhập cá nhân tại thời điểm cam kết, thì cá nhân có thu nhập làm bản cam kết số 02/CK-TNCN gửi tổ chức trả thu nhập để tổ chức trả thu nhập làm căn cứ tạm thời chưa khấu trừ thuế TNCN.
Chúc các bạn thành công!